Ứng dụng của dầu mỏ là gì
Khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí mỏ dầu, khí lò cốc là gì? Nêu thành phần chính của mỗi loại khí này và ứng dụng của chúng?
- Khí mỏ dầu còn gọi là khí đồng hành. Khi mỏ dầu có trong các mỏ dầu. Khí thiên nhiên là khí chứa trong các mỏ khí riêng biệt.
- Thành phần của khí mỏ dầu và khí thiên nhiên ở các mỏ khác nhau dao động như các số liệu ở bảng bên.
Các hợp phần | Khoảng % thể tích | |
Khí mỏ dầu | Khí thiên nhiên | |
Metan | 50 ÷ 70 | 70 ÷ 95 |
Etan | ~20 | 2 ÷ 8 |
Propan | ~11 | ~2 |
Butan | ~4 | ~1 |
Pentan (khí) | ~2 | ~1 |
N2, H2, H2S, He, CO2 | ~12 | 4 ÷ 40 |
liên hệ thực tế về ứng dụng của dầu mỏ
Ứng dụng :
- Làm son môi
- Làm tất quần
- Làm bút sáp màu
liên hệ đó là ,
- nhiên , nguyên liệu
- các sản phảm phụ thì làm cho công nghiệp , làm đường sá
- còn là nguồn thu thập lơn về kinh tế
-làm đồ dùng , đồ nhựa
Các nguồn năng lượng cần thiết ( Mặt trời ; Nước; Gió; Than đá, dầu mỏ); Ứng dụng? Nguồn năng lượng nào là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái đất?
Câu 8. Dầu mỏ không có nhiệt độ sôi nhất định vì:
A. Dầu mỏ không tan trong nước.
B. Dầu mỏ là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon.
C. Dầu mỏ nổi lên trên mặt nước.
D. Dầu mỏ là chất lỏng sánh.
Câu 9. Tính chất vật lý nào sau đây không phải là của dầu mỏ?
A. Dầu mỏ là hỗn hợp lỏng, sánh, màu nâu đen.
B. Dầu mỏ không tan trong nước.
C. Dầu mỏ có nhiệt độ sôi nhỏ hơn 100oC
D. Dầu mỏ nhẹ hơn nước.
Câu 10. Trong gas, dùng để đun, nấu thức ăn trong gia đình, người ta thêm một lượng nhỏ khí có công thức hoá học C2H5S có mùi hôi. Mục đích của việc thêm hoá chất này vào gas là nhằm:
A. Tăng năng suất toả nhiệt của gas. B. Phát hiện nhanh chóng sự cố rò rỉ gas.
C. Hạ giá thành sản xuất gas. D. Phòng chống cháy nổ khi sử dụng gas.
Câu 11. Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp
A. phun nước vào ngọn lửa. B. phủ cát vào ngọn lửa.
C. thổi oxi vào ngọn lửa. D. phun dung dịch muối ăn vào ngọn lửa.
Câu 12. Trong số các cách chữa cháy sau, có mấy cách chữa cháy do xăng dầu gây ra?
(1) Phun nước vào ngọn lửa;
(2) Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa;
(3) Phủ cát vào ngọn lửa;
(4) Dùng bình chữa cháy.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12. Nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hiđro có công thức hóa học chung là RH4. Trong oxit mà nguyên tố này có hóa trị cao nhất thì oxi chiếm khoảng 72,73% về khối lượng.
(a) Xác định tên nguyên tố R.
(b) Viết công thức hóa học các hợp chất của nguyên tố R với oxi và hiđro.
(c) Viết phương trình hóa học khi cho oxit của R tác dụng với nước và dung dịch NaOH.
Câu 13. Oxit của một nguyên tố có công thức chung là RO3. Trong hợp chất này oxi chiếm 60% về khối lượng. Hãy cho biết:
(a) Tên nguyên tố R.
(b) Công thức hóa học của oxit và hợp chất khí với hiđro của R.
(c) Oxit nào tác dụng với nước tạo ra chất gì? Viết PTHH.
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp CaCO3, MgCO3 bằng lượng dư dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc).
(a) Viết PTPƯ xảy ra.
(b) Tính khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng.
Câu 3. Nung nóng m gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 đến phản ứng hoàn toàn, sau phản ứng thu được 2,72 gam hỗn hợp hai oxit và 1344 ml khí CO2 (đktc). Tính m
Câu 12. Nhiệt phân hoàn toàn 29,7 gam hỗn hợp BaCO3 và CaCO3 thu được 20,9 gam chất rắn.
(a) Viết PTPƯ xảy ra.
(b) Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc.
xăng dầu mỏ sử dụng vào những việc gì
giúp mình đi mình cần gấp
Xăng dầu mỏ thường sử dụng chủ yếu trong việc vận hành máy móc , phương tiện đi lại.
Chúc bn hok tốt !###
Xăng dầu được sử dụng chủ yếu trong việc vận hành máy móc, phương tiện đi lại.
Trình bày tóm tắt qui trình chưng cất dầu mỏ, các phân đoạn và ứng dụng của chúng? Có mấy loại than chính? Thành phần và cách chế biến chúng?
Dầu khai thác từ mỏ lên gọi là dầu thô. Dầu thô sau khi sơ chế loại bỏ nước, muối, được chưng cất ở áp suất thường trong các tháp chưng cất phân đoạn liên tục cao vài chục mét. Nhờ vậy người ta tách được những phân đoạn dầu có nhiệt độ sôi khác nhau. Các phân đoạn đó được đưa đi sử dụng hoặc được chế biến tiếp.
Các sản phẩm chưng cất dầu mỏ ở áp suất thường
Nhiệt độ sôi | Số nguyên tử C trong phân tử | Hướng xử lí tiếp theo |
< 180ºC | 1~10 Phân đoạn khí và xăng |
Chưng cất áp suất cao, tách phân đoạn C1-C2, C3-C4 khỏi phân đoạn lỏng (C5-C10) |
170-270ºC | 10~16 Phân đoạn dầu hoả |
Tách tạp chất chứ S, dùng làm nhiên liệu phản lực, nhiên liệu thắp sáng, đun nấu… |
250-350ºC | 16-21 Phân đoạn điêzen |
Tách tạp chất chứa S, dùng làm nhiên liệu cho động cơ điêzen |
350-400ºC | 21-30 Phân đoạn dầu nhờn |
Sản xuất dầu nhờn, làm nguyên liệu cho crăckinh |
> 400ºC | > 30 Cặn mazut |
Chưng cất áp suất thấp lấy nguyên liệu cho crăckinh, dầu nhờn, parafin, nhựa rải đường |
Trong các loại than mỏ (than gầy, than béo, than bùn,…) hiện nay chỉ có than béo (than mỡ) được dùng để chế biến than cốc và cung cấp một lượng nhỏ hiđrocacbon. Than gầy chủ yếu dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, xi măng, vv…
Khí thiên nhiên, khí dầu mỏ, khí lò cốc là gì ? Nêu thành phần chính của mỗi loại khí này và ứng dụng của nó.
- Thành phần của khí mỏ dầu và khí thiên nhiên ở các mỏ khác nhau dao động như các số liệu ở bảng bên.
- Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí riêng biệt, khí dầu mỏ có trong các mỏ dầu.
-thành phần gồm: metan (trong khí thiên nhiên metan chiếm từ 75-95%), etan, propan, butan, pentan và một số khí vô cơ khác ( như nito, hidro,hidrosunfua,...)
-khí lò cốc: là hỗn hợp các chất dễ cháy. thành phần phụ thuộc vào nguyên liệu ban đầu nhưng hàm lượng trung bình các chất theo thành phần phần trăm thể tích.( tham khảo sgk trang 168)
-Ứng dụng:làm nhiên liệu cho các nhà mấy nhiệt điện
- Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí riêng biệt, khí dầu mỏ có trong các mỏ dầu.
-thành phần gồm: metan (trong khí thiên nhiên metan chiếm từ 75-95%), etan, propan, butan, pentan và một số khí vô cơ khác ( như nito, hidro,hidrosunfua,...)
-khí lò cốc: là hỗn hợp các chất dễ cháy. thành phần phụ thuộc vào nguyên liệu ban đầu nhưng hàm lượng trung bình các chất theo thành phần phần trăm thể tích.( tham khảo sgk trang 168)
-Ứng dụng:làm nhiên liệu cho các nhà mấy nhiệt điện
Cho các câu sau:
a) Dầu mỏ là một đơn chất.
b) Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp.
c) Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại Hiđrocacbon.
d) Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ xác định.
e) Dầu mỏ sôi ở những nhiệt độ khác nhau.
Số câu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu đúng là câu c và câu e.
c) Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại Hiđrocacbon.
e) Dầu mỏ sôi ở những nhiệt độ khác nhau.
Những câu sai là:
a), b) và d) sai vì dầu mỏ là một hỗn hợp phức tạp của nhiều loại hiđrocacbon và 1 số hợp chất khác
Đáp án: B
Câu 31: Các nguồn năng lượng không tái tạo là:
A. Dầu mỏ, than đá, khí tự nhiên C. Dầu mỏ, khí tự nhiên, địa nhiệt | B. Dầu mỏ, than đá, địa nhiệt D. Sinh khối, than đá, urani |
Câu 32: Năng lượng tái tạo là năng lượng từ những nguồn có đặc điểm gì?
A. Năng lượng tái tạo là năng lượng từ những nguồn liên tục được coi là vô hạn.
B. Năng lượng tái tạo là năng lượng từ những nguồn không liên tục được coi là vô hạn.
C. Năng lượng tái tạo là năng lượng từ nguồn nhiên liệu.
D. Năng lượng tái tạo là năng lượng từ những nguồn có thế tái chế.
Câu 33: Năng lượng hao phí khi ô tô chạy trên đường là:
A. Nhiệt năng làm nóng động cơ. B. Khí thải ra môi trường.
C. Ma sát giữa bánh xe và mặt đường. D. Cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 35: Khi bóng đèn sợi đốt chiếu sáng, dạng năng lượng nào là có ích, dạng năng lượng
A. Điện năng là có ích, nhiệt năng là hao phí. | B. Nhiệt năng là có ích, quang năng là hao phí. |
C. Quang năng là có ích, nhiệt năng là hao phí. | D. Quang năng là có ích, điện năng là hao phí. |
nào là hao phí?
Câu 36: Hoạt động nào dưới đây giúp tiết kiệm năng lượng trong gia đình?
A. Dùng ánh sáng tự nhiên và không bật đèn khi ngồi học cạnh cửa sổ vào ngày trời nắng.
B. Ra khỏi phòng quá 10 phút không tắt điện.
C. Bật tất cả các bóng đèn trong phòng khi ngồi ở bàn học.
D. Bật bình nóng lạnh thật lâu trước khi tắm.
Câu 37: Tiết kiệm năng lượng giúp:
A. Tiết kiệm chi phí. B. Bảo tồn các nguồn năng lượng không tái tạo.
C. Góp phần giảm lượng chất thải, giảm ô nhiễm môi trường.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 38: Chọn đáp án sai. Sao là thiên thể:
A. Tự phát sáng. B. Không tự phát sáng.
C. Có sao tự phát sáng, có sao không. D. Quay quanh hành tinh.
Câu 39: Vì sao Mặt Trời chỉ chiếu sáng được một nửa của Trái Đất?
A. Vì Trái Đất luôn quay quanh trục của nó.
B. Vì Trái Đất có dạng hình cầu.
C. Vì Trái Đất không ở vị trí trung tâm trong hệ Mặt Trời.
D. Vì có Mặt Trăng quay quanh Trái Đất nên có thời điểm Mặt Trăng che lấp Trái Đất.
Câu 40: Sau khoảng thời gian bao lâu thì ngày và đêm sẽ lặp lại?
A. Khoảng 6 giờ. B. Khoảng 12 giờ.
C. Khoảng 24 giờ. D. Khoảng 36 giờ.
Câu 31: Các nguồn năng lượng không tái tạo là:
A. Dầu mỏ, than đá, khí tự nhiên C. Dầu mỏ, khí tự nhiên, địa nhiệt | B. Dầu mỏ, than đá, địa nhiệt D. Sinh khối, than đá, urani |
Câu 32: Năng lượng tái tạo là năng lượng từ những nguồn có đặc điểm gì?
A. Năng lượng tái tạo là năng lượng từ những nguồn liên tục được coi là vô hạn.
B. Năng lượng tái tạo là năng lượng từ những nguồn không liên tục được coi là vô hạn.
C. Năng lượng tái tạo là năng lượng từ nguồn nhiên liệu.
D. Năng lượng tái tạo là năng lượng từ những nguồn có thế tái chế.
Câu 33: Năng lượng hao phí khi ô tô chạy trên đường là:
A. Nhiệt năng làm nóng động cơ. B. Khí thải ra môi trường.
C. Ma sát giữa bánh xe và mặt đường. D. Cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 35: Khi bóng đèn sợi đốt chiếu sáng, dạng năng lượng nào là có ích, dạng năng lượng
A. Điện năng là có ích, nhiệt năng là hao phí. | B. Nhiệt năng là có ích, quang năng là hao phí. |
C. Quang năng là có ích, nhiệt năng là hao phí. | D. Quang năng là có ích, điện năng là hao phí. |
nào là hao phí?
Câu 36: Hoạt động nào dưới đây giúp tiết kiệm năng lượng trong gia đình?
A. Dùng ánh sáng tự nhiên và không bật đèn khi ngồi học cạnh cửa sổ vào ngày trời nắng.
B. Ra khỏi phòng quá 10 phút không tắt điện.
C. Bật tất cả các bóng đèn trong phòng khi ngồi ở bàn học.
D. Bật bình nóng lạnh thật lâu trước khi tắm.
Câu 37: Tiết kiệm năng lượng giúp:
A. Tiết kiệm chi phí. B. Bảo tồn các nguồn năng lượng không tái tạo.
C. Góp phần giảm lượng chất thải, giảm ô nhiễm môi trường.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 38: Chọn đáp án sai. Sao là thiên thể:
A. Tự phát sáng. B. Không tự phát sáng.
C. Có sao tự phát sáng, có sao không. D. Quay quanh hành tinh.
Câu 39: Vì sao Mặt Trời chỉ chiếu sáng được một nửa của Trái Đất?
A. Vì Trái Đất luôn quay quanh trục của nó.
B. Vì Trái Đất có dạng hình cầu.
C. Vì Trái Đất không ở vị trí trung tâm trong hệ Mặt Trời.
D. Vì có Mặt Trăng quay quanh Trái Đất nên có thời điểm Mặt Trăng che lấp Trái Đất.
Câu 40: Sau khoảng thời gian bao lâu thì ngày và đêm sẽ lặp lại?
A. Khoảng 6 giờ. B. Khoảng 12 giờ.
C. Khoảng 24 giờ. D. Khoảng 36 giờ.